Xuất
khẩu phân bón vô cơ
I.
Căn cứ pháp lý kinh doanh ngành nghề xuất khẩu phân bón vô
cơ:
-
Điều 16 Nghị định 202/2013/NĐ-CP
-
Điều 14 Thông tư 29/2014/TT-BCT.
II.
Điều kiện xuất khẩu phân bón vô cơ
1.
Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về kinh doanh phân bón do
cơ quan có thẩm quyền cấp.
2.
Thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng trong quá trình sản xuất
hoặc áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng nhằm bảo đảm chất lượng sản phẩm do
mình sản xuất để xuất khẩu.
3.
Phân bón xuất khẩu phải đảm bảo phù hợp với quy định của nước nhập khẩu, hợp
đồng, điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh
giá sự phù hợp với nước, vùng lãnh thổ liên quan.
4.
Ngoài các giấy tờ, tài liệu theo quy định của pháp luật về xuất khẩu hàng hóa,
tổ chức, cá nhân xuất khẩu phân bón vô cơ phải xuất trình Cơ quan Hải quan giấy
tờ, tài liệu sau:
4.1.
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về kinh doanh phân
bón do cơ quan có thẩm quyền cấp, chỉ xuất trình khi xuất khẩu lần
đầu.
4.2.
Trường hợp có yêu cầu kiểm tra chất lượng của tổ chức, cá nhân nước nhập khẩu
thì phải nộp phiếu kết quả thử nghiệm chất lượng lô phân bón xuất khẩu phù hợp
với quy định của hợp đồng xuất khẩu do Phòng thử nghiệm phân bón được chỉ định
cấp hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm/Giấy chứng nhận do một tổ chức thử nghiệm hoặc
tổ chức chứng nhận phân bón của nước ký kết Hiệp định/Thỏa thuận thừa nhận lẫn
nhau (Mutual Recognition Arrangements/ Agreements-MRA) với Việt Nam
cấp.
III.
CƠ QUAN THỰC HIỆN
Bộ
công thương
Xem
thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phần;
Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành
viên;
Thủ tục thành lập công ty hợp
danh;
Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư
nhân;
Thủ tục thành lập hộ kinh doanh;
Thủ tục thành lập chi nhánh, văn phòng đại
diện