Sản
xuất phân bón
I.
Căn cứ pháp lý điều kiện kinh doanh Sản xuất phân bón:
Điều
12 Nghị định 08/2010/NĐ-CP
II.
Điều kiện đối với sản xuất phân bón
1.
Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về sản xuất phân bón do cơ
quan có thẩm quyền cấp.
2.
Đáp ứng yêu cầu về cơ sở vật chất - kỹ thuật, gồm:
2.1.
Diện tích mặt bằng, nhà xưởng, kho chứa nguyên liệu, kho chứa thành phẩm phân
bón phải phù hợp với công suất sản xuất. Công suất tối thiểu của cơ sở sản xuất
phân bón vô cơ được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số
29/2014/TT-BCT.
2.2.
Dây chuyền sản xuất phải đáp ứng công suất sản xuất, được cơ giới hóa và phải
bảo đảm được chất lượng loại phân bón sản xuất. Máy móc, thiết bị để sản xuất
phân bón phải có nguồn gốc rõ ràng và hợp pháp. Máy móc, thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu
chuẩn, hiệu chỉnh theo quy định.
2.3.
Quy trình công nghệ sản xuất đối với từng loại phân bón phải phù hợp với máy móc
thiết bị và công suất sản xuất.
2.4.
Phòng thử nghiệm của cơ sở sản xuất phân bón phải có khả năng phân tích được các
chỉ tiêu chất lượng quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm
đầu ra và các chỉ tiêu chất lượng quy định tại tiêu chuẩn áp dụng đối với nguyên
liệu đầu vào để kiểm soát chất lượng sản phẩm.
Cơ
sở sản xuất phân bón vô cơ không có phòng thử nghiệm hoặc có phòng thử nghiệm
nhưng không thử nghiệm được hết các chỉ tiêu chất lượng quy định tại quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia thì phải có hợp đồng với phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc
được công nhận để kiểm soát chất lượng phân bón sản
phẩm.
2.5.
Kho chứa nguyên liệu, kho chứa thành phẩm phân bón phải phù hợp với năng lực,
công suất sản xuất. Kho chứa có các phương tiện bảo quản chất lượng phân bón
trong thời gian lưu giữ. Phân bón xếp trong kho phải đảm bảo yêu cầu an toàn cho
người lao động và hàng hóa. Kho chứa phân bón phải có nội quy thể hiện được nội
dung về đảm bảo chất lượng phân bón và vệ sinh, an toàn lao
động.
2.6.
Tổ chức, cá nhân thuê tổ chức, cá nhân khác sản xuất phân bón vô cơ phải có hợp
đồng lập thành văn bản và phải đáp ứng các điều kiện về chủ thể theo quy định
tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 202/2013/NĐ-CP. Tổ chức, cá nhân nhận thuê sản xuất
phân bón vô cơ phải đáp ứng các điều kiện về chủ thể quy định tại Khoản 1 Điều 8
Nghị định 202/2013/NĐ-CP và yêu cầu về cơ sở vật chất kỹ thuật, tài liệu kỹ
thuật quy định từ Khoản 1 đến Khoản 5 Điều 5 Thông tư 29/2014/TT-BCT. Tổ chức,
cá nhân thuê tổ chức, cá nhân khác sản xuất phân bón vô cơ lập hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ theo quy định tại Điều 6 Thông
tư 29/2014/TT-BCT.
2.7.
Có hệ thống xử lý chất thải bảo đảm xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về môi trường.
2.8.
Có đủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ
sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.
3.
Yêu cầu về nhân lực
3.1.
Đội ngũ quản lý, kỹ thuật, điều hành sản xuất phân bón có trình độ chuyên môn về
hóa, lý hoặc sinh học, trong đó Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật của cő sở
sản xuất phân bón phải có trình độ chuyên môn từ đại học trở
lên;
3.2.
Người lao động trực tiếp sản xuất phân bón phải được huấn luyện, bồi dưỡng kiến
thức về phân bón.
III.CƠ
QUAN THỰC HIỆN
Bộ
công thương( Phân bón vô cơ)
Bộ
nông nghiệp và phát triển nông thông ( phân bón hữu cơ và phân bón
khác)
Xem
thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phần;
Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành
viên;
Thủ tục thành lập công ty hợp danh;
Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân;
Thủ tục thành lập hộ kinh doanh;
Thủ tục thành lập chi nhánh, văn phòng đại
diện