Nhập
khẩu phân bón vô cơ
I.Căn
cứ pháp lý điều kiện kinh doanh Nhập khẩu phân bón vô
cơ:
-
Điều 17 Nghị định 202/2013/NĐ-CP
-
Điều 15 Thông tư 29/2014/TT-BCT.
II.Điều
kiện nhập khẩu phân bón vô cơ
1.
Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về kinh doanh phân bón do
cơ quan có thẩm quyền cấp.
2.
Có Giấy chứng nhận hợp quy lô phân bón nhập khẩu do tổ chức chứng nhận được chỉ
định cấp.
3.
Loại phân bón nhập khẩu phải có nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về
nhãn hàng hóa, đáp ứng được quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa; đảm bảo môi trường.
4.
Ngoài các giấy tờ, tài liệu theo quy định của pháp luật về nhập khẩu hàng hóa,
tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón vô cơ phải xuất trình cho Cơ quan Hải quan
giấy tờ, tài liệu sau:
4.1.
Trường hợp nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh phân bón
4.1.1
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về kinh doanh phân
bón do cơ quan có thẩm quyền cấp, chỉ xuất trình khi nhập khẩu lần
đầu.
4.1.2.
Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy lô phân bón nhập khẩu do tổ chức chứng nhận được
chỉ định cấp.
4.2.
Trường hợp khác
Trường
hợp phân bón ngoài Danh mục được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt
Nam thì thực hiện theo quy định tại Nghị định 187/20
III.CƠ
QUAN THỰC HIỆN
Bộ
công thương
Xem
thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phần;
Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành
viên;
Thủ tục thành lập công ty hợp danh;
Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân;
Thủ tục thành lập hộ kinh doanh;
Thủ tục thành lập chi nhánh, văn phòng đại
diện