XUẤT
KHẨU, NHẬP KHẨU HÓA CHẤT BẢNG 2, 3
I.
Điều kiện đối với xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất bảng 1, 2, 3
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành
nghề về hóa chất do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Được Thủ tướng Chính phủ cho phép xuất khẩu hoặc nhập
khẩu hóa chất Bảng 1 và được Bộ Công Thương cấp Giấy phép xuất khẩu hoặc Giấy
phép nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3:
2.1. Hợp đồng hoặc thỏa thuận mua bán hóa chất Bảng 1,
hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 với các tổ chức là thành viên của Tổ chức Cấm
vũ khí hóa học.
2.2. Phải nộp Bộ Công Thương các tài liệu liên quan đến
hóa chất xuất nhập khẩu để làm thủ tục thông báo với Tổ chức Cấm vũ khí hóa
học:
- Hóa chất Bảng 1: Chậm nhất 45 ngày trước khi thực hiện
việc xuất khẩu hoặc nhập khẩu, nộp thông báo về xuất khẩu hoặc nhập khẩu hoá
chất Bảng 1; trước ngày 31/01 hàng năm, nộp khai báo về xuất khẩu, nhập khẩu và
phân phối trong nước đối với từng hoá chất Bảng 1 trong năm trước theo mẫu
quy định.
- Hóa chất Bảng 2: Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, nộp
khai báo bao gồm cả hỗn hợp chứa hóa chất 2A* và 2A có nồng độ từ 1% trở lên và
hóa chất 2B có nồng độ từ 30% trở lên theo mẫu quy định.
- Hóa chất Bảng 3: Trước ngày 28/02 hàng năm, nộp khai
báo bao gồm cả hỗn hợp chứa hóa chất Bảng 3 có nồng độ từ 30% trở lên theo mẫu
quy định.
3. Trường hợp việc xuất khẩu hóa chất Bảng 3 được thực
hiện với tổ chức hoặc cá nhân của nước không phải là quốc gia thành viên của
Công ước Cấm vũ khí hóa học, phải có giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ
quan có thẩm quyền của quốc gia này. Giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng được đính
kèm trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu.
II.CƠ
QUAN THỰC HIỆN
Bộ công thương
Xem
thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phần;
Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành
viên;
Thủ tục thành lập công ty hợp danh;
Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân;
Thủ tục thành lập hộ kinh doanh;
Thủ tục thành lập chi nhánh, văn phòng đại
diện