Sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp
I.Căn
cứ pháp lý điều kiện Sản xuất vật liệu nổ công
nghiệp:
-
Khoản 4 Điều 25 Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ.
-
Khoản 6 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ năm 2013
-
Điều 19 Nghị định 39/2009/NĐ-CP.
-
Khoản 4 Điều 1 Nghị định 54/2012/NĐ-CP
-
Điều 7 Thông tư 23/2009/TT-BCT.
-
Điều 1 Thông tư 26/2012/TT-BCT
II.Điều
kiện kinh doanh Sản xuất vật liệu nổ công
nghiệp
Điều
kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp:
1.
Tổ chức sản xuất vật liệu nổ công nghiệp phải là doanh nghiệp nhà nước, được Thủ
tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ Công Thương và Bộ Quốc phòng;
có Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất VLNCN, tiền
chất thuốc nổ theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây
dựng.
2.
Nhà xưởng kho chứa vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện về an
ninh, trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần
bảo vệ: Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
3.
Chủng loại sản phẩm, quy mô sản xuất phải phù hợp với quy hoạch phát triển vật
liệu nổ công nghiệp và đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về chất lượng
và kỹ thuật an toàn.
3.1.
Sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp phải nằm trong Danh mục vật liệu nổ công nghiệp
được phép lưu thông, sử dụng ở Việt Nam; đối với VLNCN mới sản xuất, sử dụng ở
Việt Nam, phải có Quyết định của Bộ Công thương công nhận kết quả đăng ký của
sản phẩm và đưa sản phẩm VLNCN vào Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép
lưu thông, sử dụng ở Việt Nam.
4.
Nhà xưởng, kho chứa, công nghệ, thiết bị, phương tiện dụng cụ phục vụ sản xuất
phải được thiết kế, xây dựng phù hợp, đáp ứng các yêu cầu về phòng cháy và chữa
cháy, phòng nổ, chống sét, kiểm soát tĩnh điện, an toàn và bảo vệ môi
trường.
4.1.
Có Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản
xuất VLNCN, tiền chất thuốc nổ.
5.Có
đủ phương tiện, thiết bị đo lường hợp chuẩn phù hợp để kiểm tra, giám sát các
thông số công nghệ và phục vụ công tác kiểm tra chất lượng nguyên liệu, thành
phẩm trong quá trình sản xuất; có nơi thử nổ vật liệu nổ công nghiệp riêng biệt,
an toàn theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
Thiết
kế mặt bằng dây chuyền sản xuất VLNCN, tiền chất thuốc
nổ;
5.1.
Sơ đồ công nghệ bao gồm cả hệ thống phụ trợ kèm theo quy trình công nghệ sản
xuất.
5.2.
Sơ đồ hệ thống điện động lực, hệ thống nối đất bảo bệ, hệ thống chống sét cho
thiết bị, nhà và công trình sản xuất, bảo quản VLNCN, tiền chất thuốc
nổ;
5.3.
Chứng chỉ công nhận của Tổ chức công nhận hợp lệ cấp cho các cơ sở thí nghiệm
VLNCN, tiền chất thuốc nổ (nếu có).
5.4.
Giấy chứng nhận kiểm định, dấu hoặc tem kiểm định phương tiện đo lường, kiểm
soát công nghệ theo quy định pháp luật về đo lường.
5.5.
Giấy chứng nhận đăng ký, phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu phòng
nổ; Giấy chứng nhận đăng ký, phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị, vật tư, chất
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động hoặc yêu cầu an toàn đặc thù
công nghiệp (nếu có).
5.6.
Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy
định pháp luật về quản lý đầu tư, xây dựng; Biên bản nghiệm thu sản phẩm VLNCN,
tiền chất thuốc nổ sau khi chạy thử theo quy định.
5.7
Kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với xưởng sản
xuất, kho, phương tiện vận chuyển VLNCN.
6.
Lãnh đạo quản lý, công nhân, người phục vụ liên quan đến sản xuất vật liệu nổ
công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn
tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an
toàn, phòng cháy, chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp.
6.1
Người liên quan trực tiếp đến hoạt động VLNCN phải đáp ứng các điều kiện
sau:
6.1.1
Có giấy tờ chứng nhận nhân thân hợp lệ và không bị cấm tham gia hoạt động VLNCN
theo quy định tại khoản 5, Điều 5 Nghị
định 39/2009/NĐ-CP.
6.1.2
Có trình độ chuyên môn tương ứng với nhiệm vụ được giao và phải được huấn luyện
về kỹ thuật an toàn trong hoạt động VLNCN theo quy định tại Điều 29 Nghị
định 39/2009/NĐ-CP và quy định tại QCVN 01:2012/BCT, QCVN 02:2008/BCT đối với
hoạt động VLNCN; TCVN 5507:2002 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đối với
tiền chất thuốc nổ.
6.1.3
Có sức khỏe đáp ứng yêu cầu của từng ngành nghề theo quy định pháp luật lao động
hiện hành; được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, sát hạch cấp Giấy chứng nhận kỹ
thuật an toàn VLNCN.
6.2
Người nước ngoài làm việc liên quan đến hoạt động VLNCN trong các doanh nghiệp
Việt Nam ngoài việc đáp ứng các điều kiện tại Khoản 1.6.1, còn phải được cơ quan
lao động có thẩm quyền cấp Giấy phép lao động; được huấn luyện kiến thức pháp
luật về VLNCN và các quy định pháp luật liên quan của Việt
Nam.
6.3
Lãnh đạo tổ chức doanh nghiệp, người quản lý bộ phận, người lao động liên quan
trực tiếp đến hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ tại doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc
phòng do Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý
VLNCN huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận. Nội dung huấn luyện theo yêu cầu tại
Khoản 6.1.3.
7.
Điều kiện về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của người liên quan trực tiếp đến
sản xuất, kinh doanh VLNCN, tiền chất thuốc nổ
7.1
Giám đốc phải có bằng tốt nghiệp đại học; Phó Giám đốc kỹ thuật, người quản lý
các bộ phận liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất VLNCN phải có bằng tốt
nghiệp đại học một trong các chuyên ngành: hoá chất, vũ khí đạn, công nghệ hóa
thuốc phóng, thuốc nổ; khai thác mỏ, địa chất; xây dựng công trình giao thông,
thủy lợi.
7.2
Người lao động có liên quan trực tiếp đến sản xuất VLNCN phải được đào tạo và có
chứng chỉ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm
nhiệm.
III.CƠ
QUAN THỰC HIỆN
Bộ
công thương
Xem
thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phần;
Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành
viên;
Thủ tục thành lập công ty hợp danh;
Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân;
Thủ tục thành lập hộ kinh doanh;
Thủ tục thành lập chi nhánh, văn phòng đại
diện