Điều kiện kinh doanh tái bảo hiểm như thế nào?

Kinh doanh tái bảo hiểm
I.Căn cứ pháp lý:
- Điều 63 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000.

Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010.
- Điều 6, 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP.
- Nghị định 46/2007/NĐ-CP.
- Điều 39, Điều 40 Nghị định 123/2011/NĐ-CP.
- Điều 4, Điều 5 Thông tư 124/2012/TT-BTC.
- Thông tư 125/2012/TT-BTC.
- Thông tư 194/2014/TT-BTC
II.Điều kiện kinh doanh tái bảo hiểm
1. Giấy phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp tái bảo hiểm.
1.1. Có số vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định của Chính phủ. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp tái bảo hiểm:
1.1.1. Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ, tái bảo hiểm sức khỏe hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 400 tỷ đồng Việt Nam.
1.1.2. Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 700 tỷ đồng Việt Nam.
1.1.3. Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 1.100 tỷ đồng Việt Nam.
1.2. Có hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định.
1.3. Có loại hình doanh nghiệp và điều lệ phù hợp với quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác của pháp luật.
1.4. Người quản trị, người điều hành có năng lực quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ về bảo hiểm.
1.5. Tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải có đủ năng lực tài chính và có bằng chứng để chứng minh nguồn tài chính hợp pháp khi tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm.

III.CƠ QUAN THỰC HIỆN
Bộ tài chính
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phần;
                   Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên;
                   Thủ tục thành lập công ty hợp danh;
                   Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân;
                   Thủ tục thành lập hộ kinh doanh;

                   Thủ tục thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện
Share:

BTemplates.com

Blog Archive