Điều kiện đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp?

Vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
I. Căn cứ pháp lý kinh doanh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp:
- Khoản 26  Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Điều 24 Nghị định 39/2009/NĐ-CP.
- Điều 13 Nghị định 104/2009/NĐ-CP.
- Điều 10 Thông tư 35/2010/TT-BCA.
II. Điều kiện đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
1. Là tổ chức kinh tế thành lập theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận chuyển hoặc tổ chức có Giấy phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
2. Có phương tiện vận chuyển đủ điều kiện hoạt động, tham gia giao thông theo quy định pháp luật về giao thông và đủ điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về vật liệu nổ công nghiệp, phòng cháy, chữa cháy và quy định liên quan.
3. Lãnh đạo quản lý, người điều khiển phương tiện, người áp tải, người phục vụ liên quan đến vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy, chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
4. Trừ các trường hợp vận chuyển nội bộ, việc vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trên đường giao thông công cộng phải được cơ quan có thẩm quyền thẩm tra, cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định tại Điều 13 Nghị định 104/2009/NĐ-CP được hướng dẫn bới Điều 10 Điều 10 Thông tư 35/2010/TT-BCA.
III. CƠ QUAN THỰC HIỆN 
-         Bộ công an
-         Bộ quốc phòng
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phần;
                   Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên;
                   Thủ tục thành lập công ty hợp danh;
                   Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân;
                   Thủ tục thành lập hộ kinh doanh;


                   Thủ tục thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện
Share:

ĐIỀU KIỆN KINH DOANH NGÀNH NGHỀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÓA CHẤT BẢNG 2,3 NHƯ THẾ NÀO?

XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÓA CHẤT BẢNG 2, 3
I. Điều kiện đối với xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất bảng 1, 2, 3
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về hóa chất do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Được Thủ tướng Chính phủ cho phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu hóa chất Bảng 1 và được Bộ Công Thương cấp Giấy phép xuất khẩu hoặc Giấy phép nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3:
2.1. Hợp đồng hoặc thỏa thuận mua bán hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 với các tổ chức là thành viên của Tổ chức Cấm vũ khí hóa học.
2.2. Phải nộp Bộ Công Thương các tài liệu liên quan đến hóa chất  xuất nhập khẩu để làm thủ tục thông báo với Tổ chức Cấm vũ khí hóa học:
- Hóa chất Bảng 1: Chậm nhất 45 ngày trước khi thực hiện việc xuất khẩu hoặc nhập khẩu, nộp thông báo về xuất khẩu hoặc nhập khẩu hoá chất Bảng 1; trước ngày 31/01 hàng năm, nộp khai báo về xuất khẩu, nhập khẩu và phân phối trong nước đối với từng hoá chất Bảng 1 trong năm trước theo mẫu quy  định.
- Hóa chất Bảng 2: Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, nộp khai báo bao gồm cả hỗn hợp chứa hóa chất 2A* và 2A có nồng độ từ 1% trở lên và hóa chất 2B có nồng độ từ 30% trở lên theo mẫu quy định.
- Hóa chất Bảng 3: Trước ngày 28/02 hàng năm, nộp khai báo bao gồm cả hỗn hợp chứa hóa chất Bảng 3 có nồng độ từ 30% trở lên theo mẫu quy định.
3. Trường hợp việc xuất khẩu hóa chất Bảng 3 được thực hiện với tổ chức hoặc cá nhân của nước không phải là quốc gia thành viên của Công ước Cấm vũ khí hóa học, phải có giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia này. Giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng được đính kèm trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu.
II.CƠ  QUAN THỰC HIỆN
Bộ công thương
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phần;
                   Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên;
                   Thủ tục thành lập công ty hợp danh;
                   Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân;
                   Thủ tục thành lập hộ kinh doanh;


                   Thủ tục thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện
Share:

ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN VẬT LIÊU NỔ CÔNG NGHIỆP?

Vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
I. Căn cứ pháp lý kinh doanh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp:
- Khoản 26  Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Điều 24 Nghị định 39/2009/NĐ-CP.
- Điều 13 Nghị định 104/2009/NĐ-CP.
- Điều 10 Thông tư 35/2010/TT-BCA.
II. Điều kiện đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
1. Là tổ chức kinh tế thành lập theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận chuyển hoặc tổ chức có Giấy phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
2. Có phương tiện vận chuyển đủ điều kiện hoạt động, tham gia giao thông theo quy định pháp luật về giao thông và đủ điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về vật liệu nổ công nghiệp, phòng cháy, chữa cháy và quy định liên quan.
3. Lãnh đạo quản lý, người điều khiển phương tiện, người áp tải, người phục vụ liên quan đến vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy, chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
4. Trừ các trường hợp vận chuyển nội bộ, việc vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trên đường giao thông công cộng phải được cơ quan có thẩm quyền thẩm tra, cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định tại Điều 13 Nghị định 104/2009/NĐ-CP được hướng dẫn bới Điều 10 Điều 10 Thông tư 35/2010/TT-BCA.
III. CƠ QUAN THỰC HIỆN 
-         Bộ công an
-         Bộ quốc phòng
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phần;
                   Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên;
                   Thủ tục thành lập công ty hợp danh;
                   Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân;
                   Thủ tục thành lập hộ kinh doanh;


                   Thủ tục thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện
Share:

ĐIỀU KIỆN KINH DOANH NGÀNH NGHỀ XUẤT NHẬP KHẨU LPG?

Xuất, nhập khẩu LPG
I. Căn cứ pháp lý kinh doanh ngành nghề xuất, nhập khẩu LPG:
- Điều 7 Nghị định 107/2009/NĐ-CP
II. Điều kiện kinh doanh ngành nghề xuất nhập khẩu LPG
Thương nhân đáp ứng đủ điều kiện sau đây được làm thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG:
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký xuất khẩu, nhập khẩu LPG.
2. Có cầu cảng thuộc hệ thống cảng biển Việt Nam thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn, được xây dựng theo quy hoạch bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; hoặc có hợp đồng thuê cầu cảng tối thiểu 01 năm để tiếp nhận tầu chở LPG; có kho tiếp nhận LPG nhập khẩu với tổng dung tích các bồn chứa tối thiểu 3.000 m3 để tiếp nhận LPG nhập khẩu từ tầu hoặc phương tiện vận chuyển khác.
3. Có tối thiểu 300.000 chai LPG các loại (trừ chai LPG mini) thuộc sở hữu của thương nhân; các chai LPG này phải phù hợp với nhãn hàng hóa và thương hiệu đã được đăng ký theo quy định pháp luật tại cơ quan chức năng có thẩm quyền.
4. Có trạm nạp LPG vào chai đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo Điều 17 Nghị định 107/2009/NĐ-CP.
5. Có hệ thống phân phối LPG, bao gồm: doanh nghiệp thành viên, chi nhánh doanh nghiệp, cửa hàng hoặc trạm nạp LPG vào ô tô hoặc trạm cấp LPG và có tối thiểu 40 đại lý kinh doanh LPG (tổng đại lý và đại lý hoặc các đại lý) đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định Nghị định 107/2009/NĐ-CP.
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phần;
                   Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên;
                   Thủ tục thành lập công ty hợp danh;
                   Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân;
                   Thủ tục thành lập hộ kinh doanh;


                   Thủ tục thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện
Share:

ĐIỀU KIỆN XUẤT KHẨU PHÂN BÓN VÔ CƠ NHƯ THẾ NÀO?

Xuất khẩu phân bón vô cơ
I. Căn cứ pháp lý kinh doanh ngành nghề xuất khẩu phân bón vô cơ:
- Điều 16 Nghị định 202/2013/NĐ-CP
- Điều 14 Thông tư 29/2014/TT-BCT.
II. Điều kiện xuất khẩu phân bón vô cơ
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về kinh doanh phân bón do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng trong quá trình sản xuất hoặc áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng nhằm bảo đảm chất lượng sản phẩm do mình sản xuất để xuất khẩu.
3. Phân bón xuất khẩu phải đảm bảo phù hợp với quy định của nước nhập khẩu, hợp đồng, điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với nước, vùng lãnh thổ liên quan.
4. Ngoài các giấy tờ, tài liệu theo quy định của pháp luật về xuất khẩu hàng hóa, tổ chức, cá nhân xuất khẩu phân bón vô cơ phải xuất trình Cơ quan Hải quan giấy tờ, tài liệu sau:
4.1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về kinh doanh phân bón do cơ quan có thẩm quyền cấp, chỉ xuất trình khi xuất khẩu lần đầu.
4.2. Trường hợp có yêu cầu kiểm tra chất lượng của tổ chức, cá nhân nước nhập khẩu thì phải nộp phiếu kết quả thử nghiệm chất lượng lô phân bón xuất khẩu phù hợp với quy định của hợp đồng xuất khẩu do Phòng thử nghiệm phân bón được chỉ định cấp hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm/Giấy chứng nhận do một tổ chức thử nghiệm hoặc tổ chức chứng nhận phân bón của nước ký kết Hiệp định/Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau (Mutual Recognition Arrangements/ Agreements-MRA) với Việt Nam cấp.
III. CƠ  QUAN THỰC HIỆN
Bộ công thương
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phần;
                   Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên;
                   Thủ tục thành lập công ty hợp danh;
                   Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân;
                   Thủ tục thành lập hộ kinh doanh;


                   Thủ tục thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện
Share:

ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÓA CHẤT BẢNG 1 NHƯ THẾ NÀO?

Xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất bảng 1
I. Căn cứ pháp lý xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất bảng 1:
- Điều 19 Nghị định 38/2014/NĐ-CP
II. Điều kiện đối với xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất bảng 1
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về hóa chất do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Được Thủ tướng Chính phủ cho phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu hóa chất Bảng 1 và được Bộ Công Thương cấp Giấy phép xuất khẩu hoặc Giấy phép nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3:
2.1. Hợp đồng hoặc thỏa thuận mua bán hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 với các tổ chức là thành viên của Tổ chức Cấm vũ khí hóa học.
2.2. Phải nộp Bộ Công Thương các tài liệu liên quan đến hóa chất  xuất nhập khẩu để làm thủ tục thông báo với Tổ chức Cấm vũ khí hóa học:
- Hóa chất Bảng 1: Chậm nhất 45 ngày trước khi thực hiện việc xuất khẩu hoặc nhập khẩu, nộp thông báo về xuất khẩu hoặc nhập khẩu hoá chất Bảng 1; trước ngày 31/01 hàng năm, nộp khai báo về xuất khẩu, nhập khẩu và phân phối trong nước đối với từng hoá chất Bảng 1 trong năm trước theo mẫu quy định.
- Hóa chất Bảng 2: Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, nộp khai báo bao gồm cả hỗn hợp chứa hóa chất 2A* và 2A có nồng độ từ 1% trở lên và hóa chất 2B có nồng độ từ 30% trở lên theo mẫu quy định.
- Hóa chất Bảng 3: Trước ngày 28/02 hàng năm, nộp khai báo bao gồm cả hỗn hợp chứa hóa chất Bảng 3 có nồng độ từ 30% trở lên theo mẫu quy định.
3. Trường hợp việc xuất khẩu hóa chất Bảng 3 được thực hiện với tổ chức hoặc cá nhân của nước không phải là quốc gia thành viên của Công ước Cấm vũ khí hóa học, phải có giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia này. Giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng được đính kèm trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu.
III. CƠ  QUAN THỰC HIỆN
Thủ tướng chính phủ
Bộ công thương
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phần;
                   Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên;
                   Thủ tục thành lập công ty hợp danh;
                   Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân;
                   Thủ tục thành lập hộ kinh doanh;


                   Thủ tục thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện
Share:

BTemplates.com

Blog Archive